Soạn văn 7
Từ đồng nghĩa
Hướng dẫn trả lời
THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
1.
- Từ đồng nghĩa với rọi: soi, tỏa, chiếu, …
- Từ đồng nghĩa với trông: nhìn, ngó, dòm, liếc, …
2. Các nhóm từ đồng nghĩa:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc, …
b) Mong: trông mong, mong đợi, hi vọng, …
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Nghĩa của từ “quả” và “trái” giống nhau hoàn toàn.
2. Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh”:
- Giống: đều chỉ cái chết.
- Khác:
- Bỏ mạng: chết vô ích mang sắc thái khinh bỉ coi thường.
- Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả mang sắc thái kính trọng.
SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
1.
- Thay thế được “quả” với “trái” cho nhau vì nghĩa của chúng không thay đổi.
- Từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay thế được cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, còn của hi sinh là kính trọng.
2. Chia li là chỉ chia tay lâu dài, thậm chí là không gặp lại, vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận; chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại.
LUYỆN TẬP
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Của cải
Nước ngoài
Chó biển
Đòi hỏi
Năm học
Loài người
Thay mặt
Các từ đồng nghĩa đó là:
- gan dạ: can đảm, can trường - nhà thơ: thi nhân, thi sĩ. - mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu - của cải: tài sản. - nước ngoài: ngoại quốc | - chó biển: hải cẩu - đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu - năm học: niên khóa - loài người: nhân loại - thay mặt: đại diện. |
Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây.
Máy thu thanh
Xe hơi
Sinh tố
Dương cầm
Các từ gốc Ấn – Âu tương ứng là:
máy thu thanh: ra-đi-ô xe hơi: ô tô | sinh tố: vi-ta-min dương cầm: pi-a- nô |
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân:
Từ toàn dân | Từ địa phương |
bao diêm | hộp quẹt |
bố | cha, tía, ba |
quả dứa | trái thơm |
củ sắn | củ mì |
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau.
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
- đưa ⟹ trao
- đưa ⟹ tiễn
- kêu ⟹ phàn nàn
- nói ⟹ mắng, cười
- đi ⟹ mất, từ trần.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
- ăn, xơi, chén;
- cho, tặng, biếu;
- yếu đuối, yếu ớt;
- xinh, đẹp;
- tu, nhấp, nốc.
Từ ngữ | Nghĩa của từ |
ăn xơi chén | - chỉ sắc thái bình thường. - chỉ sắc thái trang trọng, lịch sự. - chỉ sắc thái thân mật, suồng sã. |
cho tặng biếu | - chỉ quan hệ trên dưới hoặc có khi là ngang bằng. - không phân biệt ngôi thứ trên dưới, mang ý khen tặng, khuyến khích. - sự kính trọng của người dưới với người trên. |
yếu đuối yếu ớt | - nghiêng về sự thiếu hụt của tinh thần. - nghiêng về thể trạng, thể chất. |
xinh đẹp | - cái đẹp nghiêng về hình thức của sự vật nói chung, thường được cảm giác bằng thị giác. - mức độ cao hơn so với xinh. |
tu nhấp nốc | - uống nhiều, liền mạch, không lịch sự. - uống một ít bằng đầu môi, chủ yếu là nếm vị. - uống nhiều, nhanh và thô tục. |
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a. thành tích, thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ... của công cuộc đổi mới hôm hay.
Trường ta đã lập nhiều ... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch ... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ... giữ vững khí tiết cách mạng.
c. nhiệm vụ, nghĩa vụ
Lao động là ... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
Thầy hiệu trưởng đã giao ... cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý.
d. giữ gìn, bảo vệ
Em Thuý luôn luôn ... quần áo sạch sẽ.
... Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Các từ thích hợp là:
a)
- … thành quả …
- … thành tích ...
b)
- … ngoan cố …
- … ngoan cường …
c)
- … nghĩa vụ …
- … nhiệm vụ …
d)
- … giữ gìn …
- … bảo vệ …
Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a. đối xử, đối đãi
Nó ... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... của nó đối với trẻ em.
b. trọng đại, to lớn
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ... đối với vận mệnh dân tộc.
Ông ta thân hình ... như hộ pháp.
a)
- đối xử / đối đãi
- đối xử
b)
- trọng đại / to lớn
- to lớn
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Đặt câu:
- Bác Hồ là một con người bình thường nhưng vĩ đại.
- Tớ không nghĩ cậu lại làm cái việc tầm thường ấy.
- Kết quả học tập tốt là phần thưởng dành cho những bạn chăm chỉ.
- Hậu quả của việc nói dối là không ai tin mình nữa.
Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng.
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
Chữa các từ dùng sai:
- hưởng lạc → hưởng thụ
- bao che → che chở
- giảng dạy → nhắc nhở
- trình bày → trưng bày
Thảo luận