Soạn văn 6
Tổng kết phần Văn
Hướng dẫn trả lời
Em hãy nhớ và ghi lại tất cả tên các văn bản đã được đọc - hiểu trong cả năm học. Sau đó tự kiểm tra và bổ sung những chỗ còn thiếu, điều chỉnh những chỗ sai và viết vào vở học một cách đầy đủ, chính xác danh mục các văn bản đã học.
- Tên các văn bản đã học:
Truyền thuyết |
|
Truyện cổ tích |
|
Truyện ngụ ngôn |
|
Truyện cười |
|
Truyện Trung đại |
|
Văn học hiện đại |
|
Văn bản nhật dụng |
|
Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây :
- Thế nào là truyền thuyết ?
- Thế nào là truyện cổ tích ?
- Thế nào là truyện ngụ ngôn ?
- Thế nào là truyện cười ?
- Thế nào là truyện trung đại ?
- Thế nào là văn bản nhật dụng ?
- Truyền thuyết: loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật,...)
- Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
- Truyện ngụ ngôn: loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
- Truyện trung đại: thể loại truyện văn xuôi chữ Hán, nội dung mang tính chất giáo huấn. Có loại truyện hư cấu và có loại truyện gần với kí, với sử. Cốt truyện đơn giản, nhân vật thường miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
- Văn bản nhật dụng: những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số,…Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.
Riêng về các vản bản là truyện, hãy lập bản kê theo mẫu dưới đây :
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính |
STT |
Nhan đề |
Nhân vật chính |
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính |
1 |
Con Rồng cháu Tiên |
Lạc Long Quân, Âu Cơ |
|
2 |
Bánh chưng, bánh giầy |
Lang Liêu |
|
3 |
Thánh Gióng |
Thánh Gióng |
|
4 |
Sơn Tinh, Thủy Tinh. |
Sơn Tinh Thủy Tinh |
|
5 |
Sự tích Hồ Gươm |
Lê Lợi |
Anh hùng dân tộc đánh thắng giặc Minh, cứu nước, cứu dân. |
6 |
Sọ Dừa |
Sọ Dừa |
|
7 |
Thạch Sanh |
Thạch Sanh |
|
8 |
Em bé thông minh |
Em bé |
|
9 |
Cây bút thần |
Mã Lương |
|
10 |
Ông lão đánh cá và con cá vàng. |
Ông lão Mụ vợ Cá vàng |
|
11 |
Ếch ngồi đáy giếng |
Ếch |
Bảo thủ, chủ quan, ngu xuẩn. |
12 |
Thầy bói xem voi |
Các thầy bói |
Bảo thủ, chủ quan, lố bịch. |
13 |
Đeo nhạc cho mèo |
Chuột Cống, Chuột Nhắt, Chuột Chù |
Sáng kiến viển vông, sợ mèo, đấy trách nhiệm cho kẻ khác. |
14 |
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng |
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng |
Tị nạnh không đúng chỗ, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận và sửa lỗi kịp thời. |
15 |
Treo biển |
Anh treo biển |
Không có lập trường. |
16 |
Lợn cưới, áo mới |
Hai chàng trai |
Cùng thích khoe khoang, lố bịch. |
17 |
Con hổ có nghĩa |
Hai con hổ |
Nhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn, đáp nghĩa. |
18 |
Mẹ hiền dạy con |
Bà mẹ |
Hiền minh, sáng suốt, nhân hậu, nghiêm khắc, công bằng trong cách dạy con. |
19 |
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng |
Thái y lệnh họ Phạm |
- Lương y như từ mẫu. - Giỏi nghề và biết thương người bệnh như thương thân. |
20 |
Dế Mèn phiêu lưu kí |
Dế Mèn |
Hung hăng, xốc nổi, ăn năn việc mình làm nhưng đã muộn. |
21 |
Bức tranh của em gái tôi |
Anh trai |
Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận và sửa lỗi kịp thời. |
22 |
Buổi học cuối cùng |
Thầy Ha-men |
Yêu nước, yêu tiếng Pháp, căm thù quân Đức xâm lược. |
Trong các nhân vật chính - kê ở trên, hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích những nhân vật đó?
- Trong các nhân vật chính, em thích nhất 3 nhân vật:
- Thánh Gióng: vì đây là vị anh hùng đã cứu dân, cứu nước, chống giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
- Thạch Sanh: vì là một người tài giỏi, luôn tin tưởng bạn bè, giúp đỡ mọi người và cứu giúp những người xa lạ.
- Em bé thông minh: vì đây là một em bé tài giỏi, thông minh và xử lí mọi tình huống đều hay, có tình, có lí.
Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nha ?
- Phương thức biểu đạt của truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm giống nhau: cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, tả.
Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta.
Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước |
Những văn bản thể hiện lòng nhân ái |
|
|
Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ văn , tập hai. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.
- Các yếu tố Hán Việt:
- Thám: thăm dò
- Minh: sáng
- Tuấn: tài giỏi hơn người
- Trường: dài
Thảo luận