Soạn văn 6
Số từ và lượng từ
Hướng dẫn trả lời
SỐ TỪ
1.
| Số từ | Vị trí | Danh từ được số từ bổ sung | Ý nghĩa biểu thị của số từ |
a) | hai | Đứng trước danh từ | chàng | Biểu thị số lượng |
Một trăm | Đứng trước danh từ | ván cơm nếp | Biểu thị số lượng | |
một trăm | Đứng trước danh từ | nệp bánh chưng | Biểu thị số lượng | |
chín | Đứng trước danh từ | ngà, cựa, hồng mao | Biểu thị số lượng | |
một | Đứng trước danh từ | đôi | Biểu thị số lượng | |
b) | sáu | Đứng sau danh từ | Hùng Vương | Biểu thị thứ tự |
3. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: cặp, tá, chục…2. Từ “đôi” trong câu a không phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị.
VD: Một tá bút chì.
LƯỢNG TỪ
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm với nghĩa của số từ:
- Giống : cùng đứng trước danh từ.
- Khác:
- Số từ: chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
2. Mô hình cụm danh từ:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
t2 | t1 | T1 | T2 | s1 | s2 |
| các |
| hoàng tử |
|
|
| những | kẻ |
| thua trận |
|
Cả | mấy vạn |
| tướng lính, quân sĩ |
|
|
LUYỆN TẬP
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh... hai canh... lại ba canh,
Tràn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Các số từ trong bài thơ là:
- Một, hai, ba, năm: chỉ số lượng vì đứng trước danh từ.
- Bốn, năm: chỉ thứ tự vì đứng sau danh từ.
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe,
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
Các từ in đậm trăm, ngàn, muôn trong hai dòng thơ được dùng với ý nghĩa: là số từ chỉ số lượng rất nhiều.
Qua hai ví dụ sau, em thấy ý nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dừng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...] (Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. (Sự tích Hồ Gươm)
Nghĩa của các từ từng và mỗi trong hai ví dụ:
- Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật.
- Khác nhau:
- từng: mang ý nghĩa lần lượt, có trình tự, hết cái này đến cái khác.
- mỗi: nhấn mạnh sự tách biệt, không có nghĩa lần lượt theo trình tự.
Chính tả “Lợn cưới, áo mới” (cả bài).
Thảo luận